Đặc điểm của bột cromit dùng làm gạch
Là nguyên liệu chính để sản xuất gạch chịu lửa (như gạch magie-crom, gạch crom, v.v.), bột cromit có các đặc điểm sau:
Hiệu suất chịu lửa cao
Thành phần chính của bột cromit là Cr₂O₃ (hàm lượng thường không nhỏ hơn 46%), có điểm nóng chảy cao (khoảng 2150℃) và nhiệt độ thiêu kết cao (khoảng 1850℃), có thể duy trì độ ổn định về mặt cấu trúc ở nhiệt độ cao và không dễ bị mềm hoặc biến dạng.
Khi được sử dụng làm nguyên liệu chịu lửa, nó có thể cải thiện đáng kể khả năng chống oxy hóa ở nhiệt độ cao và khả năng chống ăn mòn của thân gạch, và phù hợp với môi trường khắc nghiệt như đường xỉ gầu.
Tính chất nhiệt động lực học tuyệt vời
Có khả năng dẫn nhiệt tốt, có thể tản nhiệt nhanh, tránh quá nhiệt cục bộ; đồng thời có khả năng chống sốc nhiệt vượt trội, có thể chịu được sự thay đổi đột ngột khi làm mát và làm nóng, ngăn thân gạch bị nứt hoặc bong tróc.
Trong môi trường nhiệt độ cao, kết hợp với cát magnesia có thể tạo thành cấu trúc spinel ổn định, tăng cường độ bền tổng thể và độ ổn định nhiệt của thân gạch.
Tính ổn định hóa học mạnh
Gạch chịu lửa có khả năng phản ứng hóa học thấp ở cả nhiệt độ phòng và nhiệt độ cao, không dễ phản ứng với xỉ kiềm, kim loại nóng chảy, v.v., giúp kéo dài tuổi thọ của gạch chịu lửa.
Độ cứng và khả năng chống mài mòn cao
Độ cứng Mohs khoảng 5,5~6,0, có thể tăng cường khả năng chống mài mòn cơ học của gạch chịu lửa và phù hợp với điều kiện ma sát hoặc va đập cao (như lớp lót lò luyện kim)
Bảo vệ môi trường và ưu điểm về chi phí
Là nguyên liệu khoáng thiên nhiên, không cần tổng hợp hóa học, tránh nguy cơ ô nhiễm crom hóa trị sáu, vừa thân thiện với môi trường vừa có ưu điểm về chi phí thấp.
Tóm tắt : Bột cromit đã trở thành nguyên liệu cốt lõi để sản xuất gạch chịu lửa hiệu suất cao với khả năng chịu lửa, độ ổn định nhiệt, tính trơ về mặt hóa học và khả năng chống mài mòn cao, đặc biệt phù hợp cho các lĩnh vực công nghiệp nhiệt độ cao như luyện kim và vật liệu xây dựng.
Các kích thước thông thường của Nhà máy bột quặng crôm mài mòn Haixu sản xuất như sau:
180 lưới (85 micron), 200 lưới (75 micron), 270 lưới (53 micron), 325 lưới (45 micron), 400 lưới (38 micron), 500 lưới (25 micron), 600 lưới (23 micron), 800 lưới (18 micron), 1000 lưới (13 micron), 1200 lưới (12 micron), 1500 lưới (10 micron), 1600 lưới (9 micron), 1800 lưới (8 micron), 2000 lưới (6,5 micron), 2200 lưới (6 micron), 2500 lưới (3-5 micron)